THÔNG TIN SẢN PHẨM
n-Butanol hay n-Butyl Alcohol là một rượu bậc nhất có công thức phân tử C4H9OH. Các đồng phân gồm iso-butanol, 2-butanol và tert-butanol. n-Butanol xuất hiện tự nhiên như một sản phẩm phụ của quá trình lên men đường và một số carbohydrate khác. Nó còn hiện diện trong nhiều loại thực phẩm và đồ uống. Nó cũng được dùng như một chất tạo hương nhân tạo được sử dụng trong bơ, kem, trái cây, rượu rum, whisky, kem, bánh kẹo...
Ứng dụng lớn nhất của n-Butanol là chất trung gian công nghiệp, đặc biệt là trong sản xuất n-butyl acetate ( một chất tạo mùi nhân tạo và cũng là một dung môi công nghiệp).
1. Tính chất
- Công thức phân tử: C4H10O
- Khối lượng phân tử: 74.12 g/mol
- Ngoại quan: Chất lỏng không màu
- Mùi: Cồn
- Tỉ trọng: 0.81g/cm3
- Nhiệt độ đông đặc: -90oC
- Nhiệt độ sôi: 118oC
- Tính tan trong nước: 63.2 g/L
- Áp suất hơi: 5.4 kPa
- Độ nhớt: 3 cP
2. Sản xuất
n-Butanol được sản xuất trong công nghiệp từ nguyên liệu dầu mỏ là Propylene. Propylene được hydroformyl hóa thành butyraldehyd (quá trình oxo) với sự hiện diện của Rhodium. Butyraldehyd sau đó được hydro hóa thành n-Butanol.
3. Ứng dụng
n-Butanol là chất trung gian trong quá trình sản xuất butyl acrylate, butyl acetate, dibutyl phthalate, dibutyl sebacate, và những butyl ester, butyl ether khác như butyl glycol (BCS), butyl diglycol (DBG), butyl triglycol, và những butyl ether acetate.
Các ứng dụng khác như dùng trong dược phẩm, sản xuất các polymers, nhựa pyroxylin, thuốc diệt cỏ (như 2,4-D, 2,4,5-T), và butyl xanthate. Nó cũng được dùng làm chất pha loãng, tác chất phản ứng trong sản xuất nhựa urea-formaldehyd và melamine-formaldehyd.
n-Butanol được sử dụng như một thành phần trong nước hoa và dùng làm dung môi để ly trích các tinh dầu.
Ngoài ra nó còn được sử dụng làm chất ly trích trong sản xuất thuốc kháng sinh, các loại hóc môn, vitamin,
n-Butanol Làm dung môi pha sơn, dung môi hòa tan các loại nhựa tự nhiên, tổng hợp.
n-Butanol đã được đề xuất như một chất thay thế cho nhiên liệu diesel và xăng.